
Công nghệ xử lý nước thải nuôi trồng và thiết bị đầy đủ
Trước đó
Tiếp theo
Công nghệ xử lý nước thải nuôi trồng
Loại bỏ hiệu quả tổng nitơ, phosphat tổng và COD các chất ô nhiễm khác
Tán xạ nông tầng ba chiều
Một, Hiệu suất lắng siêu cao
- Diện tích lắng tăng gấp đôi [Thông qua cấu trúc phân tầng hình tam giác, diện tích khu lắng được tăng lên 6-8 lần, tốc độ lắng xuống có thể đạt đến 40m/h, tỷ lệ loại bỏ vật chất lơ lửng (SS) ≥95%;]
- Tải trọng thủy lực tăng đáng kể : Vận tốc dòng chảy lên khu vực tách đạt 6mm/s, khả năng xử lý là 8-10 lần so với bể lắng truyền thống;
- Chất lượng nước xuất ổn định [Quỹ đạo lắng của cặn ngắn hơn, thời gian phân ly chất rắn và chất lỏng được rút ngắn xuống còn 15-20 phút, vẫn duy trì hoạt động ổn định trong điều kiện nước đục và nhiệt độ thấp;]
Hai, Ưu điểm không gian hóa
- Giảm diện tích chiếm dụng [Kết cấu tích hợp giúp diện tích chiếm đất chỉ bằng 1/10-1/8 so với bể lắng truyền thống, phù hợp cho các khu vực bị hạn chế về đất đai;]
- Bố trí mô đun ba chiều : Mô hình xếp chồng các thành phần ống nghiêng nhiều lớp theo chiều dọc, mở rộng khả năng xử lý mà không cần tăng diện tích mặt bằng.
Ba, Kinh tế vận hành nổi bật
- Giảm tiêu thụ năng lượng [Dựa trên nguyên lý lắng tự nhiên, các đơn vị cốt lõi không cần thiết bị động cơ, tổng năng lượng tiêu thụ giảm 40-50% so với quy trình truyền thống;]
- Tối ưu hóa tiêu thụ hóa chất : Quay vòng trở lại bùn và tái sử dụng chất keo làm giảm 10%-30% lượng hóa chất tiêu thụ;
- Chi phí bảo trì thấp : Được trang bị hệ thống làm sạch tự động và hệ thống rửa ngược, thời gian bảo trì mỗi lần giảm xuống còn 1/3 so với quy trình thông thường.
Bốn, Kháng sốc và tính thích ứng
- Kháng dao động tải trọng [Có thể đối phó với sự dao động nồng độ vật chất lơ lửng từ 500-5000mg/L, thích nghi với các tình huống nước thải công nghiệp có độ đục cao;]
- Khả năng tương thích chất lượng nước mạnh : Có hiệu quả rõ rệt trong việc loại bỏ dầu và vật chất keo, tỷ lệ giữ dầu ≥90%;
Chuyển đổi vi sinh vật định hướng
Một, Phân giải chính xác mục tiêu ô nhiễm
- Phân hủy hữu cơ hiệu quả [Hệ vi sinh vật phức hợp (như vi khuẩn Bacillus, vi khuẩn nitrat hóa) có thể phân giải có chọn lọc các chỉ số COD, BOD, tốc độ phân hủy tăng 20-30%, thời gian lưu giữ nước giảm xuống còn 2/3 so với quy trình truyền thống;]
- Tháo dỡ chọn lọc nitơ và phốt pho [Tác động đồng thời của vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn khử nitrat đạt hiệu suất loại bỏ TN ≥90%, vi khuẩn tích tụ phốt phát hấp thụ chọn lọc phosphor, nồng độ TP ra nước ổn định dưới 0,5mg/L;] bongdaplus
- Xử lý ô nhiễm đặc biệt [Vi khuẩn làm giảm màu sắc, vi khuẩn khử mùi có thể loại bỏ chính xác màu sắc trong nước thải nhuộm và mùi hôi trong nước thải dược phẩm, tỷ lệ giảm màu sắc có thể đạt 95% trở lên, tỷ lệ loại bỏ H2S ≥98%;] Trang cá cược
Hai, Tối ưu hóa tài nguyên và năng lượng
- Không thêm carbon nguồn [Vi khuẩn tự dưỡng khử nitrat sử dụng lưu huỳnh hóa học như nguồn điện tử, không cần bổ sung carbon hữu cơ ngoài để hoàn thành quá trình khử nitrat, chi phí carbon nguồn giảm 100%;] rồng hổ
- Giảm đáng kể tiêu thụ năng lượng [Bacillus có thể chuyển hóa hiệu quả trong điều kiện DO 0,1-1mg/L, năng lượng khí nén giảm 25-35% so với phương pháp vi sinh truyền thống;]
- Giảm sản xuất bùn [Hiệu suất chuyển hóa của nhóm vi sinh vật cao hơn, sản lượng bùn giảm 40-50%, chi phí xử lý ở giai đoạn sau giảm 30% trở lên;]
Ba, Độ ổn định và tính thích ứng của hệ thống
- Khả năng chịu tải sốc được tăng cường [Tiết diện ngoài của vi sinh vật tăng cường cấu trúc màng sinh học, chịu đựng được dao động COD 2000mg/L, ammonia 50mg/L vẫn vận hành ổn định;]
- Hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ thấp [Chủng vi sinh chịu lạnh vẫn duy trì hoạt động 80% trở lên ở nhiệt độ 6-10°C, phá vỡ giới hạn hiệu suất xử lý nước thải mùa đông;]
- Phù hợp với tình huống phức tạp [Phù hợp với nước thải có hàm lượng muối cao (≤5%), dầu cao (hàm lượng dầu ≤200mg/L), chu kỳ phục hồi hệ thống giảm 50%;]
Bốn, Giá trị đồng thuận sinh thái và kinh tế
- Giảm hóa chất hóa học : Thay thế chất điều chỉnh axit-bazơ bằng chuyển hóa vi sinh, lượng hóa chất giảm 70%-80%, tránh ô nhiễm thứ cấp;
- Tái sử dụng tài nguyên : Sản phẩm khử nitrat là khí nitơ có thể thải trực tiếp, sản phẩm khử lưu huỳnh có thể được tái sử dụng cho hệ thống tự dưỡng lưu huỳnh, tạo ra chuỗi sinh thái đóng vòng;
- Khả năng tương thích cải tạo mạnh [Hỗ trợ cấy trực tiếp vi sinh chất vào quy trình A²/O, kênh oxy hóa truyền thống mà không cần ngừng sản xuất có thể nâng cao khả năng xử lý 75%;]
Xử lý sâu nước thải bằng công nghệ điện phân nano ba chiều
Một, Khả năng phân giải ô nhiễm hiệu quả
- Tỷ lệ loại bỏ COD cao [Qua các gốc hydroxyl tự do (·OH) và các nhóm hoạt tính khác phân hủy không chọn lọc các hợp chất hữu cơ, tỷ lệ loại bỏ COD có thể đạt 30-90%, đặc biệt thích hợp cho nước thải khó phân hủy (như nước thải từ bãi chôn lấp, nước thải nhuộm);]
- Tăng khả năng có thể sinh học [Phá vỡ chuỗi các hợp chất hữu cơ lớn thành các hợp chất nhỏ hơn, tỷ lệ B/C tăng 30-50%, tạo điều kiện thuận lợi cho xử lý sinh học sau này;]
- Đồng bộ hóa khử màu sắc và phá vỡ màu sắc cao, độc hại
Hai, Ưu điểm về vật liệu và đổi mới công nghệ
- Thiết kế chống kết tụ và làm mờ [Sử dụng vật liệu điện cực hợp kim sắt, than và kim loại xúc tác, mức tiêu hao hàng năm <15%, tránh hiện tượng giảm hiệu quả do xỉ hóa của vật liệu truyền thống;]
- Tăng cường hiệu quả điện cực ba chiều [Tạo trường điện phân bằng cách phủ các điện cực hạt, diện tích bề mặt phản ứng tăng 5-10 lần, hiệu suất loại bỏ chất ô nhiễm tăng 40-60% so với phương pháp điện phân hai chiều;]
- Tác dụng đồng hành của chất xúc tác [Chất xúc tác nano tăng tốc truyền tải electron, tốc độ hình thành gốc hydroxyl tăng gấp 2-3 lần, năng lượng tiêu thụ giảm xuống 1/5-1/8 so với công nghệ tương tự;]
Ba, Đột phá về tiêu thụ năng lượng và kinh tế
- Vận hành với điện năng siêu thấp [Tự động điều chỉnh mật độ dòng điện và cường độ điện áp, điện năng tiêu thụ cho mỗi tấn nước chỉ từ 0,5-2kWh, tổng chi phí giảm 50-70% so với quy trình điện phân truyền thống;]
- Không phụ thuộc vào hóa chất : Không cần thêm chất oxy hóa hoặc chất điều chỉnh axit-bazơ, sử dụng chất hoạt động tự sản sinh từ quá trình điện phân để hoàn thành phân giải, giảm nguy cơ ô nhiễm thứ cấp;
- Miễn bảo trì lâu dài : Các thành phần điện cực mô đun hỗ trợ thay thế nhanh chóng, thời gian bảo trì mỗi lần <30 phút, tuổi thọ thiết bị có thể đạt trên 10 năm.
Bốn, Khả năng thích ứng cảnh quan và giá trị đồng thuận
- Khả năng áp dụng phổ biến [Làm việc hiệu quả với nước thải từ bãi chôn lấp, nước thải trung gian dược phẩm, nước thải điện phân kim loại nặng, đặc biệt phù hợp với nước thải công nghiệp COD >2000mg/L;]
- Kết hợp linh hoạt các quy trình tiền xử lý-điện phân-xử lý sâu
- Kháng tải trọng sốc mạnh [Khả năng chịu đựng dao động COD ±30%, dao động pH trong khoảng 2-10, độ ổn định hệ thống tốt hơn so với quy trình Fenton truyền thống;]
Trước đó
Tiếp theo